THƯƠNG HIỆU ẮC QUY ROCKET
Ắc quy Rocket được sản xuất bởi công ty Sebang Global Battery. Thành lập từ những năm 1952, Rocket Battery luôn dẫn đầu ngành công nghiệp ắc quy tại Hàn Quốc và nhanh chóng xuất hiện trên toàn cầu. Rocket là đại điện cho ngành công nghiệp ắc quy ô tô tại Hàn Quốc, một trong năm thương hiệu hàng đầu thế giới xuất khẩu đến hơn 150 quốc gia.
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
- Mã sản phẩm: SMF N150
- Kiểu dáng: Ắc quy acid chì, bình kín khí, cọc ngược.
- Điện áp: 12V
- Dung lượng: 150Ah
- Dòng khởi động lạnh: 1000 CCA
- Kích thước (Dài*Rộng*Cao): 508x222x241 mm.
- Xuất xứ: Nhập khẩu Hàn Quốc.
- Hãng sản xuất : SEBANG GLOBAL BATTERY CO.
ẮC QUY 12V 150AH LẮP ĐẶT CHO XE
Ắc quy khô Rocket SMF N150 (12V – 150Ah) thuộc dòng ắc quy miễn bảo dưỡng, dung lượng cực lớn 150Ah. Do đó, bình đảm bảo công suất khởi động mạnh mẽ, thời gian sử dụng lâu dài, phù hợp với các loại xe có tải trọng lớn và di chuyển nhiều như xe tải, xe khách, tàu thuyền.
Hãng xe | Tên xe |
NGUỒN DỰ PHÒNG | Máy phát điện, bộ lưu điện UPS, kích điện, tàu thuyền |
HYUNDAI | Đầu kéo Hyundai HD1000, HD700, Trago, Truck 8 tấn, 11 tấn, 14 tấn, 15 tấn, 19 tấn, Hyundai AERO Space LD |
HOÀNG TRÀ | Faw 19000 |
VEAM | |
TRƯỜNG HẢI | Kinglong KB110SL, Kinglong KB110SE, Auman FD120... |
CHIẾN THẮNG | CT 5.00D1, CT 5.00D1/4X4 |
SAMCO | Bus 50 chỗ, |
HINO | Hino 700 series, Tải Hino 3.5 tấn - 24 tấn, |
MERCEDES BENZ | Mercedes MBO800 |
HOWO | Tải Howo A7 375HP, 371HP, 336HP |
IFA | W5 Truck 5 tấn |
TẢI KHÁC | Ô tô cỡ lớn, máy xúc, máy đào |
BẢO HÀNH
- 9 tháng cho xe gia đình.
- 6 tháng cho xe taxi.
Rocket SMF N150 không được bảo hành khi: Nứt vỡ, cháy nổ, hoặc các tác động ngoại lực gây biến dạng sản phẩm.
ƯU ĐIỂM CỦA ẮC QUY ROCKET SMF N150 (12V-150Ah)
- Tuổi thọ cao
- Chất lượng ổn định
- Dung lượng lưu trữ lớn, công nghệ độc quyền của ắc quy Rocket.
- Bình nạp sẵn điện, chỉ cần lắp lên xe là sử dụng được
- Dòng phóng lớn, chỉ số dòng khởi động CCA cao
- Không cần bảo dưỡng trong suốt vòng đời sản phẩm
- Van điều áp thông minh, chống cháy nổ, chống rò rỉ axit, tránh làm hỏng sườn xe.
- Vỏ bình ắc quy làm bằng nhựa cao cấp PP chống cháy, chịu nhiêt, chịu sốc tốt.
- Đầu cực bằng chì nguyên chất được pha hợp kim quý hiếm cho khả năng phóng điện và sạc xả tốt hơn.
- Mắt thần ắc quy 150Ah (indicator) 3 màu: Xanh – Đen – Trắng/Đỏ dễ dàng kiểm tra tình trạng ắc quy.
- Tính năng và kết cấu acqui phù hợp với điều kiện khí hậu và giao thông Việt Nam.
- Chủng loại đa dạng: SMF (miễn bảo dưỡng), Công nghệ EFB, Công nghệ cao cấp AGM (Start-Stop)
Tham khảo: Giá bình ắc quy 12V
SO SÁNH ẮC QUY KHÔ VÀ ẮC QUY NƯỚC
Bình ắc quy khô 150Ah (VLRA) ra đời nhằm khắc phục hầu hết các nhược điểm của ắc quy nước, đảm bảo các tiêu chí an toàn và sức khoẻ của người dùng cũng như thiết bị trên xe ô tô.
Tiêu chí | Ắc quy khô | Ắc quy nước |
Độ bền bỉ | Ổn định | Thiếu ổn định |
Hiệu suất hoạt động | Tốt | Thấp |
Dòng phóng | Ổn định | Không ổn định |
Tuổi thọ | Trung bình cao | Thấp hơn |
Bảo dưỡng | Không cần | Bảo dưỡng thường xuyên |
Van điều áp chống cháy nổ | VLRA thông minh | Không, thoát khí cơ học |
Giá thành | Trung bình | Thấp |
Công nghệ | SMF, EFB, AGM | Truyền thống |
Độc hại | Không/ rất ít | Acid thoát ra trong quá trình hoạt động gây ảnh hưởng sức khoẻ và làm hỏng các thiết bị trên xe |
SỰ CỐ ẮC QUY THƯỜNG GẶP & CÁCH KHẮC PHỤC
Dưới đây là một số nguyên nhân, sự cố thường gặp làm giảm tuổi thọ sử dụng của ắc quy 150Ah mà lái xe cần tránh:
Biểu hiện | Nguyên nhân | Khắc phục/Xử lí |
Ắc quy để qua đêm không khởi động được | 1. Rò rỉ điện 2. Quên tắt chìa khoá | 1. Kiểm tra lại hệ thống điện 2. Sạc lại ắc quy |
Bình acquy để 1-2 ngày sử dụng yếu dần và không đề nổ được | 1. Đèn Stop sáng liên tục (rà phanh liên tục, chạm dây) 2. Máy phát xe/ bộ sạc có vấn đề | 1. Kiểm tra công tắc phanh tay, phanh chân. Điều chỉnh lại công tắc Stop 2. Kiểm tra cầu chì, sạc acquy |
Sử dụng trong khoảng 2 tuần, yếu dần không khởi động được | 1. Điện áp sạc không đủ 2. Kiểm tra dây curoa | 1. Thay sạc, mobin đèn 2. Kiểm tra máy phát 3. Kiểm tra dây curoa |
Ắc quy đã nạp đầy điện nhưng không khởi động được | 1. Hỏng công tắc khởi động 2. Rơ-le đề bị hư 3. Cáp nối ắc quy bị lỏng | 1. Kiểm tra công tắc 2. Kiểm tra Rơ-le đề 3. Kiểm tra cáp nối đầu cực acquy |
THUẬT NGỮ & CHỈ SỐ ẮC QUY CẦN BIẾT
Không phải các chỉ số nào cũng được thể hiện trên ắc quy, tuy nhiên một ắc quy tiêu chuẩn sẽ phải có đủ các chỉ số sau, tham khảo trên trang website của đơn vị sản xuất hoặc nhà nhập khẩu để nắm được các thông tin chính xác nhất.
Super Maintenance Free (SMF)
Nominal Voltage (V): Điện áp
Capacity (AH): Dung lượng ắc quy
Reserve Capacity (RC): Dung lượng dự trữ, đơn vị Phút
Cold Cranking Amps (CCA): Dòng khởi động lạnh, đơn vị Ampe (A)
Cranking Amps (CA): Dòng khởi động, đơn vị Ampe (A)
Hot Cranking Amps (HCA): Dòng khởi động nóng, đơn Ampe (A)
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THAY MỚI ẮC QUY
Các bước tháo ắc quy
*Lưu ý:
Hướng dẫn chi tiết cách thức tháo lắp và thay mới ắc quy cho xe hơi. Trước hết, bạn cần nắm vững một số quy tắc trước khi bắt tay vào công việc thay thế bình ắc quy ô tô cũ:
- Tắt động cơ, rút chìa khoá khi thay thế/ lắp mới ắc quy
- Ghi nhớ mã PIN của thiết bị điện tử trên xe
- Ắc quy khi thay mới cần lắp đúng đầu âm dương, tương ứng với cáp điện trên xe, đấu đủ cả dây mát trên xe nếu có.
- Tháo cọc âm trước, dương sau. Khi lắp phải đấu cực dương trước.
Thực hiện lần lượt
- Xác định vị trí ắc quy: Đa phần ắc quy được thiết kế dưới nắp capo, tuy nhiên có một số dòng xe ắc quy được thiết kế dưới ghế lái hoặc dưới cốp sau.
- Đảm bảo đầu cáp dương (+) của xe được bọc kín, điều này sẽ tránh các tia lửa điện nếu có vật kim loại tiếp xúc với đầu cáp dương, có thể khiến các thiết bị điện trên xe bị hư hại do bị xung điện.
- Xác định vị trí cực dương (+), cực âm (-), có ký hiệu bên cạnh đầu cực phía mặt trên của bình ắc quy. Dùng cờ lê tháo bình ắc quy cũ theo thứ tự: cực âm trước, cực dương sau.
- Tháo đầu cáp âm (-) của xe ra khỏi đầu cọc âm ắc quy
- Tháo đầu cáp dương (+) ra ra khỏi đầu cọc dương ắc quy
- Hoàn thành bước tháo bình ắc quy cũ
Các bước lắp ắc quy
*Lưu ý:
- Vệ sinh lại 2 đầu cáp điện của ô tô trước khi thay bình ắc quy mới, cáp bẩn, bị ăn mòn sẽ tạo trở sinh nhiệt làm giảm tuổi thọ của bình điện, trong một vài trường hợp có thể gây cháy nổ.
- Ắc quy khi thay thế phải được cố định chắc chắn, gông chân hoặc gông bình tránh trường hợp ắc quy bị sốc trong quá trình đi đường.
- Ắc quy thay thế phải lắp đúng đầu âm (-), (+)
- Đảm bảo cực dương (+) của ắc quy được che nắp lại tránh trường hợp ngắn mạch.
Thực hiện lần lượt
- Đặt đầu cáp dương vào đầu cọc dương acquy
- Siết chặt đầu cáp tại cọc dương, đậy nắp che lại đầu cọc dương ắc quy lại để tránh va chạm phát sinh tia lửa điện.
- Đặt đầu cáp âm vào đầu cọc âm (-) ắc quy. Siết chặt cáp âm với lực vừa đủ, tránh siết quá mạnh làm vỡ/nứt đầu cáp nối.
- Gông chân/gông thân bình ắc quy chắc chắn.
- Thực hiện đề nổ xe, đảm bảo ắc quy đã hoạt động, để nổ máy 5-10 phút cho ắc quy được sạc điện.
- Hoàn thành bước thay mới ắc quy.
QUY TRÌNH CÂU NỔ CỨU HỘ ẮC QUY
Dây câu bình thường có 2 màu: Màu đỏ để nối cọc (+) màu đen để nối cọc (-).
- Vị trí 2 xe: Đỗ 2 xe sao cho vị trí giữa hai ắc quy gần nhất, không để 2 xe tiếp xúc trực tiếp với nhau. Tránh các vị trí có độ dốc vượt quá 30˚.
- Kéo phanh tay: Kéo phanh tay cho cả hai xe.
- Tắt thiết bị điện: Trên cả 2 xe để tránh xung điện.
- Mở nắp capo: Xác định kỹ 2 đầu âm và dương của ắc quy (ký hiệu được đánh dấu trên mặt bình)
- Đấu cáp dương: Nối cực (+) của ắc qui hết điện với cực (+) của ắc qui mồi. Cẩn thận tránh các đầu kẹp trạm, chập vào nhau.
- Đấu cáp âm: Nối cực (-) của ắc qui mồi với bất kỳ phần kim loại nào trong khoang động cơ của xe ắc qui hết điện. TUYỆT ĐỐI KHÔNG NỐI TRỰC TIẾP VÀO CỰC (-) CỦA ẮC QUI XE HẾT ĐIỆN. Điều này có thể gây đánh lửa và gây nổ.
- Khởi động xe cứu hộ: Đưa cần số về N, khởi động xe cứu hộ.
- Khởi động xe còn lại.
- Sạc ắc quy hết điện: Để động cơ cả hai xe chạy trong 5-10 phút, cho ắc quy xe hết điện được nạp lại.
- Tháo cáp: Tháo cáp cứu hộ. Tháo cực (-) trước, cực (+) sau.
- Hoàn thành: Để xe hết điện ắc quy khởi động tối thiểu 30 phút, lúc này nên hạn chế sử dụng các thiết bị điện, ưu tiên ắc quy được sạc lại trước.
13 DẤU HIỆU ACQUY CẦN KIỂM TRA THAY THẾ
- Ắc quy bị tác động biến dạng do ngoại lực: Nắp, vỏ bình acquy bị nứt, vỡ.
- Bình ắc quy phồng rộp hai bên, acid trào ra ngoài theo mép bình.
- Khi đề nổ xe, âm thanh khởi động có tiếng Rẹttt... Rẹttt... Rẹttt.
- Ô tô khó đề nổ, khởi động vào buổi sáng.
- Độ sáng của đèn giảm, thể hiện rõ rệt vào ban đêm, các thiết bị như màn hình, loa hoạt động yếu hoặc không hoạt động được.
- Tuổi thọ của ắc quy đã sử dụng trên 3.5 năm
- Đèn báo trạng thái ắc quy không tắt khi động cơ đang hoạt động.
- Khi mắt thần của ắc quy có màu trắng/ đỏ.
Xanh: Bình ắc quy đầy điện
Đen: Ắc quy ô tô cần nạp lại điện
Trắng/đỏ: Ắc quy cần thay thế. Tình trạng này có thể xảy ra với ắc quy mới thay do lỗi mắt thần. - Có mùi trứng thối
- Dây cáp đấu với cực bình ắc quy bị đứt, gãy, có dấu hiệu ô xi hoá nặng.
- Hai đầu cực bị mốc trắng, xanh
- Hai đầu cực ắc quy bị biến dạng hoặc bị mô ve nhiều
- Mức dung dịch điện phân thấp trong bình nằm dưới vạch Lower (ắc quy nước) hoặc bị rò rỉ dung dịch điện phân.
THAM KHẢO BÀI VIẾT
Tìm hiểu bình ắc quy ô tô Rocket
Ắc quy ô tô loại nào tốt, những lưu ý khi mua bình ắc quy
ẮC QUY CÙNG THƯƠNG HIỆU ROCKET
Model | Thông số | Dài (mm) | Rộng (mm) | Cao (mm) |
Ắc quy dòng SUV, Sedan, Hatchback | ||||
12V - 35AH | 187 | 127 | 226 | |
SMF NS40ZLS | 12V - 35AH | 187 | 127 | 226 |
12V - 35AH | 187 | 127 | 226 | |
12V - 40AH | 187 | 127 | 226 | |
12V - 45AH | 238 | 129 | 225 | |
12V - 45AH | 238 | 129 | 225 | |
SMF NX100-S6S | 12V - 45AH | 238 | 129 | 225 |
12V - 50AH | 202 | 173 | 225 | |
12V - 50AH | 202 | 173 | 225 | |
12V - 60AH | 230 | 173 | 225 | |
12V - 60AH | 230 | 173 | 225 | |
SMF N50L | 12V - 60AH | 260 | 173 | 203 |
SMF N50Z | 12V - 60AH | 260 | 173 | 203 |
12V – 65AH | 230 | 173 | 225 | |
SMF 75D23R | 12V – 65AH | 230 | 173 | 225 |
12V - 70AH | 260 | 173 | 222 | |
12V - 70AH | 260 | 173 | 222 | |
12V - 75AH | 260 | 173 | 222 | |
12V - 75AH | 260 | 173 | 222 | |
Ắc quy cho xe Tải, Máy phát điện, Tàu thuyền, Container | ||||
12V - 90AH | 303 | 171 | 225 | |
12V - 90AH | 303 | 171 | 225 | |
12V – 95AH | 303 | 171 | 225 | |
12V – 95AH | 303 | 171 | 225 | |
12V - 100AH | 330 | 173 | 240 | |
12V - 100AH | 330 | 173 | 240 | |
12V - 120AH | 505 | 183 | 240 | |
12V - 150AH | 508 | 222 | 241 | |
12V - 200AH | 523 | 279 | 248 | |
Tiêu chuẩn DIN cho các dòng xe Châu Âu | ||||
12V – 43AH | 211 | 175 | 175 | |
DIN 55559 | 12V - 55AH | 245 | 175 | 190 |
DIN 55565 | 12V - 55AH | 245 | 175 | 190 |
12V - 62AH | 245 | 175 | 190 | |
12V - 62AH | 245 | 175 | 190 | |
12V - 71AH | 277 | 174 | 175 | |
12V – 78AH | 277 | 174 | 190 | |
12V - 80AH | 315 | 175 | 175 | |
12V - 100AH | 354 | 175 | 190 | |
12V - 110AH | 393 | 175 | 190 | |
Ắc quy cao cấp cho xe trang bị I-Stop (start – stop) | ||||
12V – 55AH | 238 | 129 | 225 | |
12V – 65AH | 230 | 173 | 225 | |
12V – 62AH | 242 | 175 | 190 | |
12V – 70AH | 277 | 175 | 175 | |
12V – 80AH | 315 | 175 | 175 | |
12V – 95AH | 354 | 174 | 190 | |
12V – 105AH | 393 | 175 | 190 |