ROCKET BATTERY

Cách đọc hiểu các thông số trên bình ắc quy

Cách đọc hiểu các thông số trên bình ắc quy

10:46 - 30/11/2022

Để mọi người có thể dễ dàng sử dụng bình ắc quy, bài viết dưới đây https://acquyrocket.com.vn/ chia sẻ các thông số trên bình ắc quy, ý nghĩa các ký hiệu. Đừng bỏ lỡ bài viết nếu đây là chủ đề mà bạn đang tìm kiếm nhé!

 

Để mọi người có thể dễ dàng sử dụng bình ắc quy, bài viết dưới đây https://acquyrocket.com.vn/ chia sẻ các thông số trên bình ắc quy, ý nghĩa các ký hiệu. Đừng bỏ lỡ bài viết nếu đây là chủ đề mà bạn đang tìm kiếm nhé!

Các thông số trên bình ắc quy

Khi chọn mua ắc quy, bạn thường thấy nhà sản xuất ghi rõ chỉ số ah. VD: 12v 7ah, 12v 18ah,...Vậy các thông số trên ắc quy có ý nghĩa gì? Cùng tìm hiểu các thông số, ý nghĩa ký hiệu trên bình ắc quy sau:

Điện lượng ah của bình ắc quy

Điện lượng ah hay còn gọi là ampe giờ, đây là một thông số được tính bằng ampe- giờ. Thông số này được được dùng để đo diện tích ắc quy hay dung lượng của bình ắc quy. Là tích giữa dòng điện phóng với thời gian phóng điện.

Có thể hiểu một cách khác, đây là lượng điện mà ắc quy đã nạp đầy phát ra trước khi hiệu điện thế giảm dưới mức sử dụng (10,5V đối với ắc quy 12V).

Cụ thể: một ắc quy có thể phóng liên tục 5A trong vòng 10 giờ thì điện lượng sẽ là 50ah.

Tuy nhiên, lượng điện này không phải luôn luôn ổn định mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như:

  • Dòng điện phóng ra
  • Nhiệt độ chất điện phân
  • Tỷ trọng dung dịch
  • Mức điện thế cuối cùng sau khi phóng

Mỗi ký hiệu trên bình ắc quy đều mang ý nghĩa riêng

Mỗi ký hiệu trên bình ắc quy đều mang ý nghĩa riêng

Điện áp (Voltage)

Là một thông số trên bình ắc quy biểu diễn sự chênh lệch của hiện điện áp giữa 2 cực của ắc quy. Điện áp thường là 12V hay 24V…

Điện áp cắt (điện áp ngắt): là mức mà bạn không nên để ắc quy tiếp tục phát điện, nếu cứ để ắc quy phát điện dưới mức ngừng sẽ dẫn đến các hệ lụy sau:

  • Giảm tuổi thọ
  • Hỏng ắc quy hoàn toàn

Dung lượng dự trữ RC ( là Reserve Capacity)

Là lượng mà ắc quy có thể dự trữ để dùng cho các phụ tải điện trong các trường hợp hệ thống cung cấp điện trục trặc. RC thường được đo bằng phút khi ắc quy phóng dòng 25A ở mức nhiệt 25 độ C trước khi điện áp xuống dưới mức có thể sử dụng.

Dung lượng phổ biến của ắc quy dành cho ô tô khoảng 125 phút. Chúng tôi khuyến khích người dùng chọn ắc quy có trị số RC cao nếu sử dụng xe thường xuyên ở những nơi có nhiệt độ thấp. 

Dòng khởi động nguội CCA (là Cold-cranking amperes)

Là thông số trên bình ắc quy, đơn vị đo Ampe. Ắc quy có chức năng chính tạo nguồn điện để làm động cơ hoạt động. Bởi vậy cần đảm bảo ắc quy có đủ năng lượng, có khả năng phóng điện tốt trong quá trình hoạt động.

CCA là cường độ dòng mà ắc quy cung cấp trong vòng 30 giây ở nhiệt độ khoảng -17 độ C đến lúc hiệu điện thể xuống mức sử dụng. Ngoài CCA, CA (cranking Amps) cũng dùng để đo khởi động. Nó chỉ cường độ dòng điện mà ắc quy cung cấp trong 30 giây với nhiệt độ 0 độ C.

Công suất (W)

Năng lượng dùng khởi động động cơ đôi lúc cũng tính bằng Oát (W), được xác định tại 0 độ F.

Cách đọc các thông số ở trên bình ắc quy 

Có thể hiểu, mã sản phẩm là thông số trên bình ắc quy. Trên bình ắc quy luôn luôn có một mã sản phẩm của nhà sản xuất, nói cách khác đó chính là tên bình. Mã sản xuất sẽ cho chúng ta biết dung lượng của bình ắc quy đó. Rất dễ để hai bên làm việc tiếp nếu bạn đọc đúng tên bình.

Áng chừng kích thước hình là yếu tố nhận dạng nhanh thứ 2. Yếu tố này thường được hỏi thêm với dòng xe bạn dùng không cần chính xác 100%.

Cụ thể: Nếu trên bình có ghi 50B24LS thì các thông số trên bình ắc quy được hiểu như sau:

  • Số 50: Đây là dung lượng danh định của bình. Thông thường, ở chế độ phóng 20 giờ thì dung lượng là bình 2,5.
  • Chữ B: Chữ B là biểu thị cho bình. Bình chữ B có kích thước khoảng 127mm. Còn bình chữ D có kích thước lớn hơn, khoảng 172mm.
  • Số 24: Ở đây ta hiểu, 24 chính là chiều dài của bình tính theo đơn vị cm.
  • Chữ L: L= Left- Bình cọc trái; R= Right- Bình cọc phải. 
  • Chữ S: Bình có 2 loại cọc, chữ S để nhận biết bình cọc to.

Lưu ý khác

  • Bình nước và bình kín khí: Phân biệt 2 loại bình này bằng các nút trên nắp bình
  • Bình cọc nổi và bình cọc chìm: Dễ dàng nhận ra bình cọc chìm là bình có 2 cọc thụt thấp không cao hơn bề mặt trên cùng.
  • Bình cọc to và bình cọc nhỏ: Bình cọc to có đường kính khoảng 14-15mm, cọc nhỏ có được kính khoảng 12-13mm.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu được những ý nghĩa của các thông số trên bình ắc quy. Nếu như quý khách hàng có nhu cầu được tư vấn chi tiết hoặc đặt mua các sản phẩm bình ắc quy chất lượng, chính hãng với giá tốt vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀN QUỐC

Địa chỉ: Số 65 ngõ 124 Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 0966875237

Email: acquyrocket@gmail.com

Website: https://acquyrocket.com.vn/